Thông số của ốc vít chứa nhiều thông tin quan trọng như đường kính, chiều dài, bước ren, tiêu chuẩn sản xuất,… giúp người dùng lựa chọn đúng loại vít cho từng mục đích sử dụng. Tuy nhiên, với nhiều ký hiệu phức tạp, không phải ai cũng hiểu rõ cách đọc và phân tích các thông số này – đặc biệt là người mới.
Trong bài viết này, NT Steel sẽ hướng dẫn chi tiết cách đọc thông số ốc vít theo chuẩn hệ mét và hệ inch, cùng các ký hiệu đặc biệt thường gặp khác để bạn tự tin hơn trong việc lựa chọn đúng sản phẩm phục vụ đắc lực cho công việc của mình.
1. Ý nghĩa của các thông số trên ốc vít
Các thông số của ốc vít được biểu thị qua chuỗi ký tự và số cho biết kích thước, tiêu chuẩn ren và các thông số đặc biệt khác của vít. Ví dụ: Với thông số M10 x 30, người am hiểu sẽ biết ngay đây là loại vít này có ren nhỏ theo hệ Mét, đường kính 10mm, ren thô và tổng chiều dài của vít bằng 30mm.
Vậy làm sao đọc được thông số này một cách nhanh chóng và dễ dàng? Ngay sau đây, NT Steel sẽ giúp bạn biết được cách đọc siêu hiệu quả mà bạn chỉ cần “liếc” qua là đã nắm được ngay.
2. Cách đọc thông số ốc vít hệ Mét
Ốc vít hệ mét là loại có profin ren (mặt cắt ngang của từng ren) là tam giác đều, với góc ở đỉnh là 60°. Đây là chuẩn được sử dụng rộng rãi nhất ở các ngành công nghiệp trên toàn thế giới hiện nay, trong đó có Việt Nam.
Cách để nhận biết ốc vít hệ Mét rất đơn giản, tất cả các loại thuộc hệ này đều có thông số bắt đầu bằng chữ “M”. Chẳng hạn như: M8 x 30, M22 x 40, M10 x 1 x 30, M6 x 0.75 x 25,…
Cụ thể, cách đọc thông số ốc vít hệ Mét như sau:
- Với ốc vít ren bước lớn (ren thô): Theo TCVN 2247:1977, các vít có ren bước lớn sẽ chỉ bao gồm thông số đường kính và chiều dài vít theo cấu trúc M<đường_kính> x <chiều_dài_vít>. Ví dụ: Vít có đường kính 20mm, chiều dài 25mm và bước ren lớn sẽ có thông số là: M20 x 25.
- Với ốc vít bước ren nhỏ: Theo TCVN 2248:1977, các vít có bước ren nhỏ sẽ có thêm thông số khoảng cách bước ren trong thông số, theo cấu trúc như sau: M<đường_kính> x <khoảng_cách_bước_ren> x <chiều_dài_vít>. Ví dụ: Vít có đường kính 6mm, khoảng cách bước ren 0.75mm và chiều dài vít là 25mm thì thông số được ghi như sau: M6 x 0.75 x 25.
3. Cách đọc thông số ốc vít hệ Inch
Trái với hệ Mét, ốc vít theo chuẩn hệ Inch thường chỉ được sử dụng tại phạm vi các nước khu vực Bắc Mỹ và các quốc gia theo tiêu chuẩn ANSI. Một ví dụ về thông số ốc vít hệ Inch sẽ được thể hiện với dãy ký tự như sau: #6-20 UNC-2B(-LH) x .5.
Với ví dụ trên, cách đọc thông số ốc vít theo hệ Inch sẽ như sau:
- “#6”: Trị số biểu thị đường kính ren, được quy định từ #0 – #12, được quy đổi theo giá trị inch theo bảng ở dưới đây. Nếu đường kính nằm ngoài phạm vi trị số trên, kích thước thực tế (inch) sẽ được ghi trực tiếp trên thông số vít.
Trị số đường kính | Quy đổi sang inch |
#0 | 0.060 |
#1 | 0.073 |
#2 | 0.086 |
#3 | 0.099 |
#4 | 0.112 |
#5 | 0.125 |
#6 | 0.138 |
#8 | 0.164 |
#10 | 0.190 |
#12 | 0.216 |
- “20”: Biểu thị số ren trên 1 inch, ở đây là cứ 1 inch trên vít sẽ có 20 ren.
- “UNC”: Thể hiện tiêu chuẩn ren mà vít đang căn cứ để sản xuất, ở đây là UNC (Tiêu chuẩn quốc gia dành cho ren thô). Đối với vít ren mịn, tiêu chuẩn sẽ hiển thị là UNF (Tiêu chuẩn quốc gia dành cho ren mịn). Đôi khi bạn có thể gặp thêm ký tự “J” trong thông số như UNJC với ren thôi và UNJF với ren mịn, đây được hiểu là những con vít được sản xuất với tiêu chuẩn nâng cao, với độ bền chắc hơn thông thường.
- “2B”: Trị số thể hiện dung sai của ren vít, có ba mức dung sai 1-2-3. Trong đó, trị số “1” chỉ bước ren có tính “rộng rãi” nhất, số “3” thể hiện tính kín khít nhất – ứng dụng cho các nhu cầu cần tính chính xác cao, số “2” là mức ở giữa số “1” và số “3”- phù hợp với đại đa số nhu cầu “phổ thông. “A” và “B” thể hiện dung sai ở ren ngoài hay ren trong trục vít.
- “-LH” (nếu có): tức “Left hand” – chỉ các loại vít có ren ngược dành cho người thuận tay trái. Thay vì vặn theo chiều thuận kim đồng hồ để siết, vít LH sẽ yêu cầu người thi công vặn ngược lại để gắn chặt chúng trên bề mặt.
- “.5”: Thể hiện chiều dài của vít, ở đây là 0.5 inch.
4. Các ký hiệu thông dụng khác trên ốc vít hiện nay
Ngoài các thông số biểu thị kích thước và đường ren, bạn sẽ còn có thể gặp một số ký hiệu đặc biệt khác khi đọc thông số ốc vít:
- Cấp độ bền: Được ghi dưới dạng số như 3.6 hoặc 12.9, biểu thị khả năng chịu lực của vít. Những loại vít có chỉ số cấp độ bền dưới mức 8.8 được gọi là vít thông thường, còn trên mức này được coi là có độ bền cao – có thể ứng dụng trong các công tác yêu cầu tính chịu lực cao như cơ khí, dầm thép chịu lực,…
- Tiêu chuẩn vít đang tuân thủ: Bao gồm: tiêu chuẩn Nhật Bản (JIS), tiêu chuẩn Mỹ (ANSI), Đức (DIN), Trung Quốc (GB),…
- Ký hiệu vật liệu: Chẳng hạn như: Thép carbon (C1008, C1010, C1035, C1045, C1050,…), thép hợp kim (SCM435, 10B21, 40Cr,…), thép không gỉ (SUS 301, 304, 304L, 316, 321,…),….
5. Kết Luận
Hiểu rõ cách đọc thông số ốc vít giúp bạn lựa chọn đúng loại vít cho từng mục đích sử dụng, đảm bảo độ bền của sản phẩm/công trình mà bạn đang lắp đặt. Dù làm việc với hệ mét hay hệ inch, bạn cần chú ý đến đường kính, bước ren và chiều dài vít để đảm bảo liên kết chắc chắn.
Nếu cần thêm thông tin hoặc tư vấn thêm về thông số ốc vít phù hợp với dự án của bạn, hãy liên hệ với Vitwakai.vn để được hỗ trợ tư vấn hoàn toàn miễn phí:
NT STEEL – CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT NGUYỄN THÀNH
- Địa chỉ: Hoàng Xá, Gia Lâm, Hà Nội
- Hotline/Zalo: 0866 533 766
- Email: vitwakai@gmail.com
- Website: https://vitwakai.vn/.